xem
video trên youtube, nơi chứa rất nhiều rất nhiều các bài giảng của các
trường đại học lớn trên thế giới như MIT, Stanford...
ví dụ như bạn nào không phải dân cs mà muốn học về cs thì mình nghĩ nên thử xem qua cái chương trình http://see.stanford.edu/default.aspx.
nó có dạy miễn phí 3 khóa (rất hay!) giới thiệu về cs, xoay quanh các
kỹ năng lập trình, phát triển phần mềm, cấu trúc dữ liệu và giải
thuật...
ngoài ra nó còn có 3 khóa về trí tuệ nhân tạo, dành cho
bạn nào muốn tìm hiểu về robot, xử lý ngôn ngữ tự nhiên và học máy. tất
cả đều là những ngành học rất thú vị, có nhiều ứng dụng trong thực tế.
thậm chí là nếu không có ứng dụng gì cho công việc, thì mình nghĩ cũng
nên học cho bớt http://vnhacker.blogspot.com/2008/05/i-am-that-stupid.html :-p.
mình
đang theo học một cái khóa ở đây, thấy cách làm của chương trình này
hay hơn OpenCourseWare của MIT, bởi nó có chiếu video, làm cho mình có
cảm giác giống như đang ở trong lớp học đàng hoàng, rất là tương tác.
(cập nhật: mình mới phát hiện ra là MIT cũng cung cấp http://www.youtube.com/profile?user=MIT&view=playlists)
ngoài
mấy cái khóa trên, Stanford còn có cung cấp các khóa về vật lý hiện đại
(mình rất thích học cái này), hóa học và cơ khí...xem danh sách đầy đủ
các video ở http://www.youtube.com/profile?user=stanforduniversity&view=playlists.
mình
nghĩ học kiểu này là hiệu quả nhất trong các kiểu tự học. lợi ích lớn
nhất là chương trình học nó giúp mình định hướng và tập trung vào việc
học, không bị sa đà vào những cái không cần thiết hay lang mang quá
nhiều thứ cùng một lúc, điều mà mình thường gặp phải khi tự học một đề
tài mới nào đó.
vả lại còn gì sướng bằng khi được mấy ông giáo
sư của mấy trường lớn thế này giảng cho nghe. rồi còn có bài tập về nhà,
sách cần phải đọc hay những khuyến cáo về việc nên học gì tiếp
theo...quá đủ để mà học cho tốt, chỉ yêu cầu duy nhất là phải thực sự
tập trung.
mà giờ mình mới biết, mấy ông giáo sư Mỹ giảng bài
cực kỳ hài hước, ngồi nghe mà cứ 5'-10' là cười rần rần y như coi hài
kịch :-p. chỉ có điều mấy ổng nói hơi nhanh nên gặp ông nào nói khó nghe
là coi như điếc luôn. nhưng cũng may là có transcript, nghe không kịp
thì đọc transcript vậy. hơ hơ nghe kiểu này hoài thì còn được cái
side-effect là mai mốt coi film trên cable tv khỏe re, khỏi cần phụ đề
:-p.
khi viết cái bài này, mình mới chợt nhớ đến cái blog http://freescienceonline.blogspot.com/ chuyên
sưu tầm các video hay về các đề tài khoa học. bạn nào hứng thú thì nên
xem qua. mình nghĩ đây là cách sử dụng máy tính và Internet hiệu quả
nhất, thay vì tốn hàng giờ ngồi chat chit linh tinh
TO MUG
Tim kiếm
Giáo trình Môn Visual Basic
Download giáo trình
Link dự phòng
Giáo trình Visual Basic này gốm các nội dung sau:
Các bạn có thể tải tài liệu môn học Visual Basic tại đây.
Download giáo trình
Link dự phòng
Bạn nào có thắc mắc gì hãy để lại dòng nhắn tại mục nhận xét nhé. Chúc các bạn học tốt môn này.
Link dự phòng
Giáo trình Visual Basic này gốm các nội dung sau:
1 Mục
lục
2 Làm quen với
visual basic
2.1.1 Viết ứng dụng
ban đầu
2.1.2 Xây dựng tính
năng Calendar
2.1.3 Thêm tính năng
Clock
2.2 Các tính năng
mới trong Visual basic
2.1 Khái quát vắn
tắt về Visual basic 6.0
2.2.2 Khai thác thế
mạnh của các điều khiển mở rộng
2.3 Làm việc với
môi trường lập trình trong Visual basic
2.3.1 Tìm hiểu các
phần của IDE
2.3.2 Thêm và xoá
các thanh công cụ trong IDE của Visual basic
2.3.3 Thêm các điều
khiển vào hộp công cụ
2.3.4 Định hướng
thông qua cửa sổ form và code
2.3.5 Quản lý ứng
dụng với project explorer
2.3.6 Cửa sổ
properties
2.3.7 Hiển thị IDE
2.3.8 Trợ giúp
3 Tìm hiểu
Visual basic 6
3.1 Thuộc tính
phương thức và sự kiện
3.1.1 Đối tượng
3.1.2 Thuộc tính
3.1.3 Phương thức
3.1.4 Sự kiện
3.1.5 Mối quan hệ
giữa phương thức, thuộc tính và sự kiện
3.1.6 Cửa sổ
Properties
3.1.7 Viết chương
trình sử dụng thuộc tính, phương thức và sự kiện
3.2 Làm việc với
một đề án
3.2.1 Định nghĩa
3.2.2 Cửa sổ Project
Explorer
3.2.3 Tạo đề án
3.2.4 Đổi thuộc tính
đề án
3.2.5 Lưu và đặt tên
đề án
3.2.6 Mở đề án có sẵn
3.2.7 Thêm xoá và
lưu tập tin trong đề án
3.2.8 Thêm điều
khiển vào đề án
3.2.9 Tạo tệp tin
EXE
3.2.10 Sửa đổi thuộc
tính đề án
3.3 Làm việc với
nhiều đề án
3.3.1 Sử dụng
Project Group
3.3.2 Thêm đề án vào
nhóm đề án
3.3.3 Xoá đề án
trong nhóm đề án
4 Làm việc với
các điều khiển
4.1 Các loại điều
khiển
4.1.1 Thao tác với
điều khiển
4.2 Các điều
khiển nội tại
4.2.1 Nút lệnh
4.2.2 Hộp văn bản
4.2.3 Điều khiển
thanh cuộn
4.2.4 Điều khiển
Timer
4.2.5 Điều khiển
nhãn
4.2.6 Checkbox:
4.2.7 Một số thuộc
tinh thông dụng:
4.2.8 4.2.9 Hộp danh
sách (Listbox).
4.3 Các điều
khiển M ới
5 Nhập môn lập
trình
5.1 Chuẩn lập
trình (Coding convention)
5.1.1 Coding
conventions
5.1.2 Form design
standard
5.1.3 Report design
standard (for Crystal Report)
5.1.4 Database
design standards
5.2 Thiết kế
trước khi viết chương trình
5.3 Các thao tác
thông dụng trong cửa sổ Code
5.3.1 Soạn thảo Code
5.3.2 Một số chức
năng tự động
5.4 Biến hằng và
các kiểu dữ liệu
5.4.1 Khai báo biến
5.4.2 Khai báo ngầm
5.4.3 Khai báo tường
minh
5.4.4 Khai báo biến
Static
5.4.5 Hằng
5.5 Hàm và thủ
tục
5.6 Cấu trúc điều
khiển
5.6.1 Cấu trúc chọn
5.6.2 Cấu trúc lặp
5.6.3 Làm việc với cấu
trúc
5.7 Gỡ rối chương
trình
5.7.1 Một số giải
pháp giảm lỗi
5.7.2 Gỡ rối
5.8 Bẫy lỗi
5.8.1 Lệnh On Error
5.8.2 Kết thúc bẫy
lỗi
6 Lập trình xử
lý giao diện
6.1 Menu
6.1.1 Dùng trình
soạn thảo menu để tạo menu
6.1.2 Viết chương
trình điều khiển menu
6.2 Hộp thoại
6.2.1 Thông
điệp(Message box)
6.2.2 Hộp nhập(Input
box)
6.2.3 Các hộp thoại
thông dụng(Common dialog)
6.2.4 Hộp thoại hiệu
chỉnh
6.3 Thanh công
cụ(ToolBar)
6.3.1 Trong ứng dụng
đơn giản
6.3.2 Nhúng đối
tượng
6.4 Thanh trạng
thái
6.5 Xử lý chuột
và bàn phím
6.5.1 sự kiện chuột
6.5.2 Hiệu chỉnh con
trỏ chuột
6.5.3 Sự kiện bàn
phím
7 Xử lý tập
tin
7.1 Mô hình
FSO(File System Object model)
7.2 Xử lý các tập
tin với các dòng lệnh và hàm I/O cổ điển
7.2.1 Các kiểu truy
cập tập tin
7.3 Các điều khiển
trên hệ thống tập tin
7.3.1 Hộp danh sách
ổ đĩa
7.3.2 Hộp danh sách
thư mục
7.3.3 Hộp danh sách
tập tin
7.4 Điều khiển
richtextbox
7.4.1 Phương thức
loadfile
7.4.2 Phương thức
savefile
8 Sử dụng DLL
và Windows API
8.1 DLL và cấu
trúc của Windows
8.1.1 Các hộp thoại
thông dụng
8.2 WIN API
8.3 Sử dụng API
8.3.1 Tìm kiếm API
8.3.2 Các DLL của
Windows
8.3.3 Gọi API
8.4 Dùng API khai
thác khả năng Multimedia
8.4.1 Lớp multimedia
9 Thêm trợ
giúp vào ứng dụng
9.1 Thêm hỗ trợ
cho Help
9.1.1 Thuộc tính
HelpFile
9.1.2 Thuộc tính
HelpContextID
9.2 Thêm hỗ trợ
cho WHAT’S THIS HELP
9.2.1 Kích hoạt
What’s This Help cho biểu mẫu
9.3 Cung cấp help
cùng với ứng dụng
9.3.1 Cung cấp WinHelp
9.3.2 Cung cấp HTML
Help
10 Lập trình
hướng đối tượng
10.1 Giới thiệu về
đối tượng
10.1.1 Đối tượng trong
VB
10.1.2 Modul Lớp
10.1.3 Tham số tuỳ
chọn
10.1.4 Sự kiện của lớp
10.1.5 Huỷ đối tượng
10.2 Biến đối tượng
10.2.1 Tạo điều khiển
lúc thi hành
10.2.2 Sự kiện của
mảng điều khiển
10.2.3 Quản lý điều
khiển như biến đối tượng
10.2.4 Khai báo biến
đối tượng
10.3 Tập hợp
10.3.1 Thuộc tính
Controls
10.3.2 Xác định điều
khiển trên biểu mẫu
10.4 Biểu mẫu MDI
10.4.1 Biểu mẫu con
(Child Form)
10.4.2 Tạo Instance
của biểu mẫu
10.4.3 Xác định biểu
mẫu
10.4.4 Tạo danh sách
cửa sổ
11 Công cụ trong
VB6
11.1 ADD-INS
11.2 Các công cụ
trong ADD-INS
11.2.1 Trình cài đặt
ứng dụng
11.2.2 Trình đối tượng
dữ liệu tự động
11.2.3 Trình xây dựng
dữ liệu tự động
11.2.4 Trình thiết kế
Add-ins tự động
11.2.5 Trình thiết kế
tự động
11.2.6 Tiện ích xây
dựng lớp
11.2.7 Trình tạo thanh
công cụ tự động
11.3 Trình đóng gói
và triển khai ứng dụng
11.3.1 Phát hành ứng
dụng
11.3.2 Trình đóng gói và
triển khai ứng dụng
11.3.3 Mở trình đóng
gói và triển khai trong VB
11.3.4 Mở trình đóng
gói và triển khai như một ứng dụng độc lập.
11.3.5 Thi hành Wizard
dưới chế độ silent
11.3.6 Setup toolkit
11.4 Bài tập
12 Những khái
niệm cơ bản về CSDL
12.1 Cơ sở dữ liệu
là gì?
12.1.1 Bộ máy (Engine)
cơ sở dữ liệu là gì?
12.1.2 Bản và trường
12.1.3 Recordset là gì
?
12.1.4 Các kiểu cơ sở
dữ liệu
12.1.5 Tạo lược đồ cơ
sở dữ liệu
12.1.6 Dùng Visual
Basic để tạo một cơ sở dữ liệu
12.1.7 Các mối quan hệ
12.1.8 Chuẩn hoá
12.2 Sử dụng cửa sổ
xem dữ liệu
12.3 Tạo trình
thiết kế môi trường dữ liệu
12.3.1 Tạo một giao
diện người sử dụng với thiết kế DATAENVIRONMENT
12.4 Sử dụng điều
khiển dữ liệu để tạo giao diện người sử dụng
12.4.1 Kết nối với một
cơ sở dữ liệu và làm việc với các mẩu tin
12.4.2 Tạo một giao
diện người sử dụng cơ bản
12.4.3 Thao tác trên
các mẩu tin thông qua điều khiển ADO Data
12.4.4 Các thuộc tính
quan trọng khác của điều khiển ADO DATA
12.5 Tổng kết
12.6 Hỏi và Đáp
13 Các đối tượng
truy cập dữ liệu
13.1 Sử dụng mô
hình đối tượng DAO
13.1.1 Lập trình với
đối tượng
13.1.2 Sử dụng điều
khiển DAO Data
13.1.3 Sử dụng thuộc
tính Connect của điều khiển DAO Data để truy cập nguồn dữ liệu bên ngoài
13.2 Sử dụng DAO để
làm việc với dữ liệu
13.2.1 Dùng đối tượng
DataBase để kết nối với một CSDL
13.2.2 Sử dụng đối
tượng Recordset
13.2.3 Chỉ ra các tuỳ
chọn cho Recordset
13.3 Sử dụng đối
tượng Field để thao tác với các trường
13.4 Sửdụng các
phương thức duyệt với đối tượng Recorset
13.4.1 Sử dụng BOF và
EOF để duyệt qua Recordset
13.4.2 Dùng BOF và EOF
để xác định một Recordset có rỗng hay không
13.4.3 Dùng thuộc tính
RecordCout để xác định số mẩu tin trong một recordset
13.4.4 Dùng phương
thức Edit để sửa đổi giá trị trong một mẩu tin
13.4.5 Sử dụng phương
thức AddNew và Update để tạo mẩu tin mới
13.4.6 Sử dụng
AppendChunk để nối dữ liệu vào một trường nhị phân
13.4.7 Sử dụng phương
thức Close để đóng Recordset
13.5 Tìm kiếm dữ
liệu trong Recordset và bảng
13.5.1 Sử dụng phương
thức Find để định vị mẩu tin trong một recordset
13.5.2 Sử dụng phương
thức Seek để thi hành tìm kiếm theo chỉ mục
13.5.3 Lặp qua suốt
tập hợp Indexes của TableDef
13.5.4 Sử dụng thuộc
tính Bookmark để ghi nhớ vị trí trong một Recordset
13.5.5 sử dụng tập hợp
Errors và đối tượng Error để xử lý lỗi
13.6 Tạo đối tượng
để thao tác trên cấu trúc của một CSDL
13.6.1 Tạo một CSDL
13.6.2 Sử dụng đối
tượng TableDef để thao tác với bảng
13.7 Làm việc với
tài liệu và nơi chứa CSDL
13.8 Tạo và sử dụng
các thuộc tính hiệu chỉnh của đối tượng DataBase
13.9 Tổng kết
13.10 Hỏi và đáp
14 Thiết lập báo
cáo và Xuất thông tin
14.1 Sử dụng thiết
kế DataReport
14.1.1 Thiết kế với
DataReport
14.1.2 Xem và xuất
DataReport
14.2 Sử dụng Microsoft
Access để làm báo cáo
14.2.1 Thi hành báo
cáo của Access từ Visual Basic
14.3 Sử dụng
Crystal report để lập báo cáo
14.3.1 Cài đặt Crystal
Reports
14.3.2 Dùng Crystal
Reports tạo báo cáo
14.3.3 Thi hành báo
cáo trong ứng dụng với điều khiển ActiveX
của Crystal Reports
14.3.4 Sử dụng bản mới
hơn của Crystal Reports
15 ODBC và các
đối tượng dữ liệu từ xa
15.1 Định cấu hình
và sử dụng ODBC
15.1.1 Kiến trúc của
ODBC
15.1.2 Tạo nguồn dữ
liệu
15.1.3 Truy cập nguồn
dữ liệu với điều khiển DAO DATA và ODBCDIRECT
15.2 Truy cập dữ
liệu dùng điều khiển dữ liệu từ xa
15.2.1 Sử dụng RDC
15.3 Sử dụng RDO
trong chương trình
15.3.1 Quy định thuộc
tính bộ máy cơ sở dữ liệu dùng đối tượng RDOENGINE.
15.3.2 Truy cập môi trường
đối tượng rdoEnvironment
15.3.3 Thiết lập kết nối
dùng đối tượng rdoConnection
15.3.4 Đáp ứng sự kiện
trong RDO
15.4 Tạo kết nốI với
trình thiết kế uerconnecttion
15.5 Truy cập truy
vấn với trìng thiết kế UserConnection
15.5.1 Gọi thủ tục
chứa sẵn trong một trình thiết kế UserConnection
15.5.2 Dùng Microsotf
Query để xây dựng chuỗi SQL trong trình thiết kế UserConnection.
15.6 Sử dụng dữ liệu
với đối tượng rdorerultset
15.7 Thi hành truy
vấn với đối tượng rdoQuery
16 Truy cập cơ
sở dữ liệu với lớp
16.1 Làm việc với
lớp và đối tượng
16.1.1 Tạo cây phân
nhánh lớp với tiện ích xây dựng lớp
16.1.2 Sử dụng biểu
mẫu như lớp
16.2 Tạo Intance
bội cho biểu mẫu
16.2.1 Sử dụng lớp và
đối tượng trong truy cập cơ sở dữ liệu
16.3 Tạo các lớp
cần sử dụng dữ liệu
16.3.1 Tạo lớp xuất dữ
liệu
16.3.2 Triển khai lớp
thành Active Server
16.4 Tổng kết
17 Truy cập dữ
liệu từ xa
17.1 Client /
Server và các thành phần
17.1.1 Cấu trúc
Cilent/Server Three- Tier
18 Đối tượng dữ
liệu ActiveX
18.1 Xây dựng ứng
dụng Visual basic với ADO
18.1.1 Tìm hiểu cấu
trúc OLE DB / ADO
18.1.2 Cài đặt và
thiết lập tham chiếu đến ADO trong ứng dụng Visual basic
18.1.3 Sử dụng ADO với
các thư viện đối tượng truy cập dữ liệu khác
18.1.4 Dùng đối tượng
connection của ADO để kết nối với nguồn dữ liệu
18.1.5 Làm việc với
con trỏ
18.1.6 Khoá bản ghi
trong ADO
18.1.7 Sử dụng đối
tượng Recordset của ADO để thao tác với dữ liệu
18.1.8 Tạo Recordset
ngắt kết nối
18.2 Sử dụng dịch
vụ dữ liệu từ xa của ADO
Download giáo trình
Link dự phòng
Bạn nào có thắc mắc gì hãy để lại dòng nhắn tại mục nhận xét nhé. Chúc các bạn học tốt môn này.
Đề cương ôn tâp môn Pascal
1.Viết chương trình tìm các số nguyên tố nhỏ hơn n cho trước, với n nhập từ bàn phím
2. Viết chương trình tính tổng
S= 1+ x/1!+x^2/2!+x^3/3!+...+x^n/n! : x>0,n nhập từ bàn phím
3. Nhập ma trận cấp MxN. In ma trận đó ra màn hình và tính tổng của mỗi hàng, mỗi cột của ma trận
4. Nhập mảng MxN. In ra màn hình và tìm phần tử lớn nhất của mảng. cho biết chỉ số dòng và cột của phần tử đó
5. Nhập ma trận A cấp MxN. In ra ma trận A, tìm và đưa ra ma trận chuyển vị của ma trận A
6. Nhập vào 1 xâu kí tự. Kiểm tra tính đối xứng của xâu và đưa ra thông báo
7.Nhập vào xâu kí tự. Đếm số từ trong xâu và đưa kết quả ra màn hình(Giữa các từ cách nhau bởi 1 ký tự trống)
8.Nhập vào họ và tên 1 người với các ký tự viết thường. Đưa ra màn hình tên người đó với các kí tự đầu từ đã được viết hoa
9. Viết chương trình thực hiện các phép toán cộng, trừ, nhân, chia 2 phân số ( sử dụng cấu trúc Record)
10. Viết chương trình nhập vào danh sách 7 sinh viên với các thông tin sau: Họ tên, quê quán, giới tính, năm sinh, điểm 3 môn thi. Sắp xếp cà in ra màn hình theo thứ tự giảm dần của tổng điểm. Đưa ra màn hình danh sách các sinh viên có tổng điểm >20.
2. Viết chương trình tính tổng
S= 1+ x/1!+x^2/2!+x^3/3!+...+x^n/n! : x>0,n nhập từ bàn phím
3. Nhập ma trận cấp MxN. In ma trận đó ra màn hình và tính tổng của mỗi hàng, mỗi cột của ma trận
4. Nhập mảng MxN. In ra màn hình và tìm phần tử lớn nhất của mảng. cho biết chỉ số dòng và cột của phần tử đó
5. Nhập ma trận A cấp MxN. In ra ma trận A, tìm và đưa ra ma trận chuyển vị của ma trận A
6. Nhập vào 1 xâu kí tự. Kiểm tra tính đối xứng của xâu và đưa ra thông báo
7.Nhập vào xâu kí tự. Đếm số từ trong xâu và đưa kết quả ra màn hình(Giữa các từ cách nhau bởi 1 ký tự trống)
8.Nhập vào họ và tên 1 người với các ký tự viết thường. Đưa ra màn hình tên người đó với các kí tự đầu từ đã được viết hoa
9. Viết chương trình thực hiện các phép toán cộng, trừ, nhân, chia 2 phân số ( sử dụng cấu trúc Record)
10. Viết chương trình nhập vào danh sách 7 sinh viên với các thông tin sau: Họ tên, quê quán, giới tính, năm sinh, điểm 3 môn thi. Sắp xếp cà in ra màn hình theo thứ tự giảm dần của tổng điểm. Đưa ra màn hình danh sách các sinh viên có tổng điểm >20.
Đăng ký:
Bài đăng (Atom)
Quảng cáo
Câu hỏi trắc nghiệm tin học căn bản và đáp án
1). Lệnh nào sau đây dùng để xóa màn hình ? A). CLS B). CD C). TYPE D). RD 2). Để bôi đen toàn bộ trang văn bản sử dụng lệnh nào sau đâ...
-
1/ Để khởi động MS Excel ta chọn lệnh: a Start Programs Microsoft Word b Start Programs Microsoft Excel c Start Programs Microsoft Fontpage...
-
I/ YÊU CẦU: Sử dụng bảng tính điện tử EXCEL hãy xây dựng chương trình tính toán mớn nước của tàu như sau: Dữ liệu nhập vào - Trọng lượng t...
-
I/ Yêu cầu: Sử dụng bảng tính EXCEL để xây dựng chương trình vẽ đồ thị cánh tay đòn ổn định tĩnh GZ: Dữ liệu nhập vào Trọng lượng tàu không ...
Học, học nữa, học mãi.
Kiến thức là vô tận không ai có thể nắm bắt được hết kho kiến thức của nhân lọai. Tôi với khả năng có hạn, cũng còn nhiều thứ tôi chưa biết. Nhưng với những gì đã biết, cũng xin chia sẻ với các bạn. Có thể với bạn là cũ và cũng có thể là mới, cùng với tinh thần cùng nhau học hỏi, cùng nhau phát triển. Tôi hy vọng đây là nơi chúng ta cùng học tập, chia sẻ, và cùng nhau phát triển.
Kiến thức là vô tận không ai có thể nắm bắt được hết kho kiến thức của nhân lọai. Tôi với khả năng có hạn, cũng còn nhiều thứ tôi chưa biết. Nhưng với những gì đã biết, cũng xin chia sẻ với các bạn. Có thể với bạn là cũ và cũng có thể là mới, cùng với tinh thần cùng nhau học hỏi, cùng nhau phát triển. Tôi hy vọng đây là nơi chúng ta cùng học tập, chia sẻ, và cùng nhau phát triển.